Doanh nghiệp của bạn đang kinh doanh không hiệu quả hoặc gặp những lý do nào đó mà bạn đang muốn làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty, nhưng bạn chưa nắm rõ thủ tục tạm dừng công ty.
Bài viết này sẽ hưỡng dẫn giúp bạn các bước hoàn tất thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho Doanh Nghiệp ( công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần) và thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho chị nhánh, văn phòng đại diện chi tiêt, đầy đủ, theo luật doanh nghiệp mới nhất hiện nay, giúp bạn tránh khỏi những rủi ro về sau.
Mục lục bài viết
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty
Quy định về tạm ngừng kinh doanh của Doanh Nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực ngày 1/1/2021;
Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:
a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
4. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục phối hợp giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lục 4/1/2021
Điều 66. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
2. Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
3. Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
5. Doanh nghiệp có thể đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đồng thời với đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đồng thời với tình trạng của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Các bước thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính: Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, Thông tư số 47/2019/TT-BTC, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. Các bạn có thể tiến hành thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho Doanh Nghiệp theo các bước sau:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho công ty
1. Thủ tục hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 Thành Viên
Hồ sơ bao gồm :
+ Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-19, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
+ Quyết định tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH 1 thành viên
+ Biên bản họp của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
+ Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp, phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết tại sở KHĐT + bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
2. Thủ tục hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên trở lên
+ Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-19, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
+ Quyết định tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
+ Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
+ Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp, phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết tại sở KHĐT + bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
3. Thủ tục hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần
Hồ sơ bao gồm:
+ Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của Công ty cổ phần (Phụ lục II-19, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
+ Quyết định tạm ngừng kinh doanh của công ty cổ phần
+ Bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.
+ Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp, phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết tại sở KHĐT + bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
4. Thủ tục hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Hồ sơ bao gồm:
+ Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-19, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
+ Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết tại sở KHĐT + Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm ngưng kinh doanh của công ty lên phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở KHĐT tỉnh, thành phố nơi công ty, chí nhánh hay văn phòng đại diện đặt trụ sở.
Số lượng 1 bộ
+ Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh gửi hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
+ Cách thức nộp hồ sơ
Người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền thực hiện nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
Cách 1: Nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở KHĐT;
Cách 2: Thông qua dịch vụ bưu chính;
Cách 3: Trực tuyến qua mạng thông tin điện tử.
Sau khi nhận hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của Doanh Nghiệp
+ Sau 3 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh.
+ Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp ( nếu có) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
+ Đăng ký tạm ngừng kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo (Thông tư số 47/2019/TT-BTC);
Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh
1. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu?
Căn cứ khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lục 4/1/2021
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá 1 năm. Trước khi thời hạn tạm ngừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng, số lần gia hạn không hạn chế.
2. Nếu Doanh Nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì khi tạm ngưng công ty phải giải quyết như thế nào?
+ Trường hợp 1: Nếu Doanh nghiệp có Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh/ thành phố.
Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.
+ Trường hợp 2: Nếu Doanh Nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khác tỉnh.
Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Doanh Nghiệp phải hoàn tất thủ tục tạm ngừng kinh doanh Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trước, rồi mới tiến hành thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho Doanh Nghiệp.
3.Trong thời gian Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?
Trường hợp Doanh Nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch ( tức từ ngày 1/1 đến 31/12 của năm đó ) thì Doanh Nghiệp không phải đóng thuế môn bài.
Trường hợp Doanh Nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch tức ngoài khoảng ( ngày 1/1 đến 31/12 của năm đó ) phải nộp thuế môn bài của cả năm.
4. Trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có được xuất hóa đơn không?
Trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được phép hoạt động kinh doanh, do đó doanh nghiệp không được xuất hóa đơn khi đang tạm ngừng kinh doanh.
5. Doanh nghiệp đang nợ thuế có được phép đăng ký tạm ngưng kinh doanh không?
Theo khoản 3 điều 206 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực ngày 1/1/2021;
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ. Do đó, doanh nghiệp đang nợ thuế vẫn được phép tạm ngừng hoạt động và có nghĩa vụ thực hiện nộp đủ số thuế còn nợ cho cơ quan thuế.
6. Doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh có phải kê khai thuế và nộp báo cáo tài chính không?
Trường hợp Doanh Nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch ( tức từ ngày 1/1 đến 31/12 của năm đó ) thì Doanh Nghiệp không phải kê khai thuế và nộp báo cáo tài chính của năm đó
Trường hợp Doanh Nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch tức ngoài khoảng ( ngày 1/1 đến 31/12 của năm đó ) thì doanh nghiệp vẫn phải kê khai thuế theo quý hoặc tháng mà doanh nghiệp đã hoạt động và nộp báo cáo tài chính của năm đó.
Trên đây là toàn bộ thủ tục đang ký tạm ngừng kinh doanh cho công ty cập nhật đầy đủ mới nhất 2021.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ với Tư Vấn Hương Lan để được tư vấn giải đáp miễn phí
TẠI TP HỒ CHÍ MINH
Hotline: 0915 47 27 68 09621739 84
Email: tuvanhuonglan37@gmail.com